Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng Giao thông (Tracomeco) thông báo về việc tổ chức Đại hội cổ đông thường niên năm 2019

Công ty CP Cơ khí - Xây dựng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Giao Thông Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----*----- ---------o0o---------
Tp. HCM, ngày 25 tháng 04 năm 2019
CHƯƠNG TRÌNH
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2019
Stt
|
Thời gian
|
Nội dung
|
1
|
8h00-8h30
|
Tiếp đón khách mời và các cổ đông
|
2
|
8h30-8h45
|
Tuyên bố lý do triệu tập Đại hội và giới thiệu thành phần tham dự
|
3
|
8h45-8h55
|
Báo cáo cơ cấu cổ đông, số cổ đông hiện diện
|
4
|
8h55-9h05
|
Thông qua chương trình nghị sự của Đại hội ; Giới thiệu Chủ tọa, Thư ký, Ban Kiểm phiếu
|
5
|
9h05-9h20
|
Báo cáo kết quả SXKD năm 2018 và nhiệm vụ kế hoạch SXKD năm 2019
|
6
|
9h20-9h30
|
Báo cáo của ban Kiểm soát v/v kiểm tra giám sát hoạt động SXKD năm 2018
|
7
|
9h30-9h40
|
Thông qua các vấn đề tại đại hội :
a. Phương án phân phối lợi nhuận năm 2018
b. Thù lao của HĐQT, Ban Kiểm soát
c. Danh sách Công ty Kiểm toán và mức chi phí
|
8
|
9h40-10h05
|
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát kết thúc nhiệm kỳ- Chương trình Bầu cử Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và thông qua quy chế bầu cử
|
9
|
10h05-10h10
|
Đề cử thành viên vào Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát
|
10
|
10h10-10h20
|
Hướng dẫn bầu cử và đại hội tiến hành bỏ phiếu
|
11
|
10h20-10h40
|
Giải lao (ban kiểm phiếu làm việc)
|
12
|
10h40-10h50
|
Công bố kết quả bầu cử Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát
|
13
|
10h50-10h55
|
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát Công ty bầu chức danh Chủ tịch HĐQT và Trưởng ban Kiểm soát
|
14
|
10h55-11h00
|
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát ra mắt nhận nhiệm vụ NK 2019 - 2024
|
15
|
11h00-11h10
|
Thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
|
16
|
11h10-11h15
|
Thông qua biên bản Đại hội
|
17
|
11h15
|
Tổng kết -Tuyên bố bế mạc Đại hội
|
Công ty CP Cơ khí - Xây dựng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Giao Thông Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----*----- ---------o0o---------
BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT
Ø Căn cứ Luật Doanh nghiệp của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Ø Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Ban Kiểm soát HĐQT quy định tại Điều lệ Công ty Cổ phần Cơ khí – Xây dựng Giao thông;
Ø Căn cứ Báo cáo tài chính năm 2018 được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Quốc tế (IFC).
Năm 2018, Ban Kiểm Soát Công ty Cổ phần Cơ khí – Xây dựng Giao thông đã thực hiện các nhiệm vụ theo quy định và xin báo cáo kết quả như sau:
I. HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT NĂM 2018
Trong năm 2018, Ban Kiểm soát đã tiến hành các hoạt động theo đúng các chức năng, nhiệm vụ theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty như sau:
- Kiểm tra việc bảo toàn vốn, quản lý dòng tiền, hiệu quả hoạt động của Công ty.
- Thẩm định Báo cáo Tài chính quý, năm.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch SXKD.
- Giám sát tình hình chấp hành Điều lệ Công ty và việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên 2018.
- Xem xét các hệ thống văn bản pháp lý, trình tự, thủ tục ban hành các Nghị quyết, Quyết định của HĐQT và Ban giám đốc trong năm 2018, kiểm soát việc tuân thủ các qui định về công bố thông tin của Công ty theo đúng quy định của Pháp luật.
- Giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định của công ty đã ban hành.
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2018
Ban kiểm soát đã thực hiện việc thẩm định Báo cáo tài chính của Công ty Tracomeco trong năm tài chính 2018 và thống nhất xác nhận cụ thể như sau:
- Báo cáo tài chính năm 2018 đã được thực hiện kiểm toán theo qui định tại Điều lệ Công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niêm năm 2018.
- Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2018, cũng như kết quả hoạt động SXKD năm 2018.
- Việc ghi chép mở sổ kế toán, lưu trữ chứng từ, phân loại các nội dung kinh tế theo chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành; thực hiện báo cáo và công bố thông tin định kỳ theo qui định hiện hành.
- Công ty chọn Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Quốc tế (IFC) là đơn vị kiểm toán được Bộ tài chính công nhận và thực hiện công tác kiểm toán tại Công ty một cách khách quan, chặt chẽ, khoa học và hiệu quả.
- Ban kiểm soát thống nhất với số liệu trong Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính năm 2018.
Trên cơ sở đó, BKS đề nghị Đại hội đồng cổ đông thông qua Báo cáo tài chính của Công ty, số liệu cụ thể như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (RÚT GỌN)
Đơn vị tính: VNĐ
TT
|
Chỉ tiêu
|
31/12/2018
|
31/12/2017
|
I
|
Tổng cộng tài sản
|
1.012.237.533.769
|
1.254.560.155.690
|
1
|
Tài sản ngắn hạn
|
611.227.355.757
|
1.032.319.028.119
|
2
|
Tài sản dài hạn
|
401.010.178.012
|
222.241.127.571
|
II
|
Tổng cộng nguồn vốn
|
1.012.237.533.769
|
1.254.560.155.690
|
1
|
Nợ ngắn hạn
|
444.848.085.591
|
767.339.275.693
|
2
|
Nợ dài hạn
|
128.349.980.469
|
81.349.464.448
|
3
|
Nguồn vốn chủ sở hữu
|
439.039.467.709
|
405.871.415.549
|
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ
TT
|
CHỈ TIÊU
|
31/12/2018
|
31/12/2017
|
1
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
1.008.820.239.528
|
1.128.861.894.318
|
2
|
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
1.005.911.148.619
|
1.122.961.894.318
|
3
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
69.207.913.701
|
58.323.320.029
|
4
|
Lợi nhuận khác
|
(16.544.721)
|
(1.529.560.668)
|
5
|
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
|
69.191.368.980
|
56.793.759.361
|
6
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
|
13.492.632.604
|
9.866.059.347
|
7
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
|
(214.351.784)
|
403.322.400
|
8
|
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
|
55.913.052.160
|
46.524.377.614
|
9
|
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
|
6.455
|
5.231
|
Doanh thu thuần đạt 1.005 tỷ đồng, giảm 10,4% so với năm 2017; Lợi nhuận sau thuế đạt 55 tỷ, tăng 20% so với năm 2017; Lãi cơ bản trên cổ phiếu đạt 6.455 đồng, tăng 23% so với năm 2017.
FTrong năm 2018, thị trường tiêu thụ và kinh doanh có nhiều biến động khá bất lợi nhưng về cơ bản hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty vẫn đang phát triển tương đối ổn định.
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐHĐCĐ NĂM 2018
- Công ty đã thực hiện tạm ứng và chi trả cổ tức cho các cổ đông đầy đủ, trích lập quỹ theo phương án phân phối lợi nhuận đúng với nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông năm 2018.
- Chọn Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Quốc tế (IFC) là đơn vị kiểm toán được Bộ tài chính công nhận và thực hiện công tác kiểm toán tại Công ty một cách khách quan, chặt chẽ, khoa học và hiệu quả. Thực hiện việc trích thù lao cho HĐQT, Ban kiểm soát theo đúng mức được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 thông qua.
- Về hoạt động đầu tư, Ban kiểm soát vẫn theo dõi và giám sát tiến trình thực hiện của các dự án trong giai đoạn triển khai gồm:
· Dự án Cụm công nghiệp dịch vụ Tracomeco tại Khu công nghiệp Ong Kèo – Xã Phước Khánh – huyện Nhơn Trạch – Đồng Nai gồm các hạn mục: thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng trình cơ quan chức năng phê duyệt, hỗ trợ bồi thường cho các hộ còn lại, kinh phí 7 tỷ đồng.
· Dự án “CỤM CƠ KHÍ VÀ DỊCH VỤ CẢNG” giai đoạn 1: Diện tích: 13,75 hecta tại Phường Phú Hữu, Q.9, TP.HCM; Giá trị đầu tư 879,558 tỷ. Công ty đã mua được 6,55 hecta; trị giá 379 tỷ đồng.
· Tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất xe khách.
· Hoàn thiện đưa vào khai thác Trạm dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại Tracomeco.
- Năm 2018, mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng Công ty đã hoàn thành một số chỉ tiêu quan trọng theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thông qua.
IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT VÀ BAN ĐIỀU HÀNH
v HĐQT:
- HĐQT đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm quản lý của mình, tuân thủ đúng Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của Công ty, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và các quy định khác của pháp luật.
- Các nghị quyết của HĐQT đã được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng với thẩm quyền và phù hợp với nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
v Ban Điều hành:
- Ban điều hành đã triển khai thực hiện đầy đủ các Quyết định, Nghị quyết của HĐQT, thực hiện nghiêm túc các quyền hạn và nhiệm vụ theo đúng điều lệ Công ty và pháp luật quy định.
- Ban Điều hành đã cố gắng, nỗ lực trong công tác điều hành để duy trì ổn định các mặt hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty, bảo toàn và sử dụng có hiệu quả vốn của các cổ đông.
- Công ty đã thực hiện chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, lắp ráp ô tô khách, ô tô bus và dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng.
FTrong năm 2018, Ban kiểm soát được cung cấp đầy đủ các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính công ty. Ban kiểm soát không nhận được bất kỳ kiến nghị nào của cổ đông về sai phạm của Hội đồng quản trị, Ban điều hành, cán bộ quản lý công ty trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
V. KẾ HOẠCH CỦA BAN KIỂM SOÁT NĂM 2019
Thực hiện đúng quyền hạn và trách nhiệm của BKS theo qui định của Luật doanh nghiệp, Điều lệ của công ty:
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019, các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.
- Thẩm định báo cáo tình chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.
- Kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019 đã được Đại hội đồng cổ đông thường niên 2019 phê duyệt.
- Thực hiện các công việc khác của BKS theo yêu cầu của ĐHĐCĐ và các quy định hiện hành.
- Phối hợp Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc công ty trong công tác quản lý, điều hành công ty, đảm bảo sự tuân thủ của HĐQT và Ban Tổng Giám đốc công ty đối với các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Trên đây là báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của Ban kiểm soát năm 2018 và phương hướng hoạt động chủ yếu của Ban kiểm soát năm 2019.
Kính chúc Đại hội thành công tốt đẹp.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: TPHCM, ngày 05 tháng 4 năm 2019
- ĐHĐCĐ (để trình & b/c) T.M BAN KIỂM SOÁT - Lưu: BKS TRƯỞNG BAN
NGUYỄN TIẾN THÀNH
CÔNG TY CP CƠ KHÍ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIAO THÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----*----- ---------o0o---------
Tp. HCM, ngày 25 tháng 04 năm 2019
DỰ THẢO
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2018
VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2019
Kính gửi: CỔ ĐÔNG CÔNG TY CP CƠ KHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG
PHẦN I
KẾT QUẢ SXKD 2018 & KẾ HOẠCH NĂM 2019
I. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2018 :
1. Sản xuất kinh doanh:
- Tổng doanh thu thực hiện : 1.005,911 tỷ đồng
Trong đó :
a/ Sản xuất 78 xe bao gồm các chủng loại như Ô tô khách kiểu County 29, UN-UG, B60-DL06S - CNG/GL08K ,Global
b/ Khai thác dịch vụ
2.Hoạt động đầu tư 2018:
Dự án Cụm công nghiệp dịch vụ Tracomeco tại Khu công nghiệp Ong Kèo – xã Phước Khánh – huyện Nhơn Trạch – Đồng Nai gồm các hạng mục: thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng trình cơ quan chức năng phê duyệt, hỗ trợ bồi thường cho các hộ còn lại ; Kinh phí: 5 tỷ đồng (trong đó chi 2 tỷ cho hộ Nguyễn Thượng Cầm 1,2 hecta và bổ sung cho 3 hộ dân do chênh lệch diện tích )
Gia hạn thay đổi lần thứ I Giấy chứng nhận đầu tư, từ 2018 đến 2021 tại Dự án Cụm công nghiệp dịch vụ Tracomeco tại Khu công nghiệp Ong Kèo – xã Phước Khánh – huyện Nhơn Trạch – Đồng Nai (đã hết hạn từ 2017) Vốn đầu tư : 1.159 tỷ
Chưa đầu tư dây chuyền sản xuất xe khách – giá trị đầu tư còn lại 25,4 tỷ đồng (còn 84,7%)
Tạm dừng đầu tư Dự án thành lập chi nhánh Công ty tại Hà Nội ; mục đích : kinh doanh, bảo hành, bảo trì xe tại khu vực phía Bắc – Giá trị đầu tư : 9,5 tỷ đồng
Dự án “CỤM CƠ KHÍ VÀ DỊCH VỤ CẢNG” giai đoạn 1 : Diện tích : 13,75 hecta tại Phường Phú Hữu, Q.9, TP.HCM ; Giá trị đầu tư 879,558 tỷ
Đến 2018 đã đầu tư : 421 tỷ ; tương đương diện tích : 7 hecta trong đó năm 2018 : 216,7 tỷ diện tích : 23.604 m2.
Công ty đã chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, lắp ráp ô tô khách, ô tô bus và dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng.
3.Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu đạt được:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện 2018
(tỷ đồng)
|
GC
|
2
|
Tổng Doanh Thu
|
1.005
|
|
3
|
Nộp ngân sách
|
107
|
|
4
|
Tổng thu nhập của CB-CNV
|
65
|
|
5
|
Thu nhập bình quân
|
0,11
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
69
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
55
|
|
|
|
|
|
4.Công tác quản trị – điều hành:
- Trong năm HĐQT đã tổ chức đầy đủ các phiên họp thường kỳ, nội dung các phiên họp có sự tham gia của Bộ máy điều hành, giúp HĐQT có cơ sở quyết định đúng những chính sách, chủ trương.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2019
1.Hoạt động sản xuất kinh doanh:
· Tổng GTSL KH 1.243,3 tỉ đồng
· Tổng doanh thu KH 1.213,9 tỉ đồng
Phân bổ, Tổng giá trị sản lượng KH 2019
· Công nghiệp – kế hoạch thực hiện 1.180 tỷ đồng, chiếm 95% giá trị tổng sản lượng kế hoạch năm. Sản phẩm chủ lực vẫn là ô tô khách, ô tô bus gồm các loại như :
K29, UN-UG 34,24 ; xe buýt B60 loại DLO6S,CNG và GL W220-230 ;
Tổng cộng 543 xe
· Khai thác dịch vụ kế hoạch thực hiện 48,8 tỷ đồng, chiếm 4% giá trị tổng sản lượng kế hoạch năm
2.Hoạt động đầu tư:
Tiếp tục triển khai các dự án gồm
Tiếp tục Dự án Cụm công nghiệp dịch vụ Tracomeco tại Khu công nghiệp Ong Kèo – xã Phước Khánh – huyện Nhơn Trạch – Đồng Nai gồm các hạng mục: thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng trình cơ quan chức năng phê duyệt, hỗ trợ bồi thường cho 2 hộ còn lại ; Kinh phí: 5 tỷ đồng
Phê duyệt dự án môi trường thuộc dự án Cụm công nghiệp dịch vụ Tracomeco
Đến thời điểm báo cáo đã Đầu tư dây chuyền sản xuất xe khách – giá trị đầu tư còn lại 18,4 tỷ đồng (còn 60,7%) gồm dây chuyền sơn ; máy dập, chấn, máy cắt CNC.
Thực hiện nghị định 116/NĐ-CP ngày 17/10/2017 v/v quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô; kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô ; đến thời điểm b/c Công ty đã thực hiện cũng như đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định của Chính Phủ và Hội đồng kiểm tra chính thức thông qua ;TRACOMECO đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô; kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô .
Dự án thành lập chi nhánh Công ty tại Hà Nội ; mục đích : kinh doanh, bảo hành, bảo trì xe tại khu vực phía Bắc – Giá trị đầu tư : 9,5 tỷ đồng
Dự án “CỤM CƠ KHÍ VÀ DỊCH VỤ CẢNG” giai đoạn 1 : Diện tích : 13,75 hecta tại Phường Phú Hữu, Q.9, TP.HCM ; Giá trị đầu tư 879,558 tỷ
Đến thời điểm báo cáo ;Diện tích còn : 6 hecta ; kinh phí : 450 tỷ
3.Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu phấn đấu đạt được:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch 2019
(Tỷ đồng)
|
1
|
Tổng giá trị sản lượng
|
1.243,3
|
2
|
Doanh thu
|
1.213,9
|
3
|
Nộp ngân sách
|
182,08
|
4
|
Tổng thu nhập của CB-CNV
|
80
|
5
|
Thu nhập bình quân người/ tháng
|
0,11
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
54,6
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
43,7
|
8
|
Dự kiến cổ tức
|
25%
|
4.Công tác khác
Tiếp tục thực hiện chính sách tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý vật tư.
Tiếp tục nghiên cứu đưa ra các dòng xe mới phù hợp với nhu cầu của thị trường .
Nghiên cứu nội địa hóa, sử dụng công nghệ mới vào sản xuất ô tô
Phát triển mở rộng dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô
PHẦN II
A/: CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2018
Đơn vị tính: VND
STT
|
NỘI DUNG
|
SỐ DƯ CUỐI KỲ
|
SỐ DƯ ĐẨU KỲ
|
I
|
Tài sản ngắn hạn
|
611.227.355.757
|
1.032.319.028.119
|
1
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
8.794.244.679
|
84.230.642.473
|
2
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
74.000.000.000
|
51.800.000.000
|
3
|
Các khoản phải thu ngắn hạn
|
239.997.849.392
|
263.161.762.942
|
4
|
Hàng tồn kho
|
288.435.261.686
|
624.343.163.600
|
5
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
|
8.783.459.104
|
II
|
Tài sản dài hạn
|
401.010.178.012
|
222.241.127.571
|
1
|
Các khoản phải thu dài hạn
|
12.000.000
|
12.000.000
|
2
|
Tài sản cố định
|
12.785.281.334
|
14.165.951.556
|
|
- Tài sản cố định hữu hình
|
12.785.281.334
|
14.165.951.556
|
3
|
Tài sản dở dang dài hạn
|
367.731.571.094
|
187.794.797.079
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
367.731.571.094
|
187.794.797.079
|
4
|
Đầu tư tài chính dài hạn
|
17.200.000.000
|
17.200.000.000
|
5
|
Tài sản dài hạn khác
|
3.281.325.584
|
3.068.378.936
|
III
|
Tổng cộng tài sản
|
1.012.237.533.769
|
1.254.560.155.690
|
IV
|
Nợ phải trả
|
573.198.066.060
|
848.688.740.141
|
1
|
Nợ ngắn hạn
|
444.848.085.591
|
767.339.275.693
|
2
|
Nợ dài hạn
|
128.349.980.469
|
81.349.464.448
|
V
|
Nguồn vốn chủ sở hữu
|
439.039.467.709
|
405.871.415.549
|
1
|
Vốn chủ sở hữu
|
439.039.467.709
|
405.871.415.549
|
|
- Vốn góp của chủ sở hữu
|
86.000.000.000
|
86.000.000.000
|
|
- Thặng dư vốn cổ phần
|
18.328.302.305
|
18.328.302.305
|
|
- Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
|
-
|
-
|
|
- Quỹ đầu tư phát triển
|
124.160.428.930
|
119.160.428.930
|
|
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
|
-
|
-
|
|
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
210.550.736.474
|
182.382.684.314
|
VI
|
Tổng cộng nguồn vốn
|
1.012.237.533.769
|
1.254.560.155.690
|
B/ KẾT QUẢ KD-PHƯƠNG ÁN TRÍCH LẬP CÁC QUỸ VÀ CHIA CỔ TỨC
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2018 (đ)
|
I
|
Tổng doanh thu thực hiện
|
1.005.911.148.619
|
II
|
Lợi nhuận sau thuế
|
55.913.052.160
|
III
|
Lợi nhuận phân phối :
|
27.455.970.000
|
1
|
Trích quĩ đầu tư phát triển
|
5.000.000.000
|
2
|
Trích quĩ phúc lợi
|
-
|
3
|
Trích quĩ khen thưởng
|
-
|
4
|
Trích quĩ khen thưởng HĐQT,BKS
|
955.970.000
|
5
|
Chia cổ tức 25 %
|
21.500.000.000
|
IV
|
Lợi nhận chưa phân phối
|
28.457.082.160
|
PHẦN III
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN
- Ngày chốt danh sách họp đại hội cổ đông thường niên: 10/4/2019 ;
- Ngày họp Đại hội cổ đông thường niên : 25/04/2018
Ngoài các vấn đề trong chương trình nghị sự, Đại hội sẽ thông qua các vấn đề sau
· CHI TRẢ CỔ TỨC 2018
Năm 2018 : 25 %
- Năm 2018 sau khi trừ tạm ứng cổ tức đợt 1 (10%) cổ tức còn lại (15%) được phân bổ 8.600.000 cổ phiếu phổ thông
- Thời gian chốt danh sách cổ đông hưởng cổ tức : ngày 30/6/2019 .
- Thời gian chi trả cổ tức còn lại năm 2018 dự kiến tháng 7/2019.
PHẦN IV : VẤN ĐỀ KHÁC
1. Thù lao – thưởng của HĐQT, Ban Kiểm soát :
Chủ tịch HĐQT : 8.000.000đ/tháng
Thành viên HĐQT : 6.000.000đ/tháng
Trưởng Ban Kiểm soát : 5.000.000đ/tháng
Thành viên Ban Kiểm soát : 4.000.000đ/tháng
Quỹ thưởng năm tài chính bằng 1% lợi nhuận sau thuế và phần vượt mức kế hoạch sẽ được tăng 5% cho phần lợi nhuận tăng thêm.
2. Ngoài chế độ chung của Công ty, Ban điều hành sẽ được hưởng lương năng xuất không thấp hơn thưởng của HĐQT-BKS.
3. Lựa chọn Công ty Kiểm toán độc lập : Chi phí kiểm toán : 150.000.000đ
.jpg)
.jpg)

.jpg)

.jpg)

